Các tên gọi trong tiếng Việt Chi_Lợn

Lợn ỉ

Trong tiếng Việt có nhiều từ để gọi các loại lợn (heo) khác nhau, chủ yếu áp dụng cho lợn đã thuần hóa (lợn nhà):

  • Lợn nái hay heo nái - Lợn cái nuôi để sản xuất lợn con
  • Lợn sề - Lợn nái già
  • Lợn bột hay heo sữa - Lợn con đang bú mẹ
  • Lợn hạch - Lợn đực đã thiến
  • Lợn ỉ - Một giống lợn của Việt Nam, có mõm ngắn, lưng võng và bụng sệ với lớp da màu đen hay xám.
  • Lợn lang hay heo bông - Lợn lông đốm đen-trắng
  • Lợn mọi - Một dạng lợn ỉ, rất chậm lớn, chủ yếu nuôi làm cảnh
  • Lợn lòi - Đồng nghĩa của lợn rừng
  • Heo nọc - Lợn đực chuyên dùng để phối giống.

và còn nhiều nữa.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chi_Lợn http://nla.gov.au/nla.news-article62886442 http://americanminipigassociation.com http://americanminipigassociation.com/mini-pig-edu... http://www.sinclairresearch.com/assets/25_Wound-He... http://www.farmdoc.illinois.edu/marketing/weekly/h... http://www.ncsu.edu/project/swine_extension/health... http://www.fas.usda.gov/psdonline/psdQuery.aspx http://www.fas.usda.gov/psdonline/psdReport.aspx?h... http://conggiao.info/nhung-diem-tuong-dong-giua-do... //dx.doi.org/10.1177%2F0300985811402846